Saturday, February 13, 2016

Giáo trình Minna No Nihongo - Bài 12: Ngữ pháp

 Giáo trình Minna No Nihongo 

 Bài 12: Ngữ pháp

I.Tu vung

かんたん「な」     簡単「な」    Đơn giản, dễ
ちかい     近い    gần
とおい     遠い    xa
はやい     速い、早い    nhanh, sớm
おそい     遅い    chậm, muộn
おおい [ひとが~]     多い [人が~]    nhiều [người]
すくない [ひとが~]     少ない [人が~]    ít [người]
あたたかい     温かい、暖かい    ấm
すずしい     涼しい    mát
あまい     甘い    ngọt
からい     辛い    cay
おもい     重い    nặng
かるい     軽い    nhẹ
いい [コーヒーが~]        thích, chọn, dùng [cafe]
きせつ     季節    mùa
はる     春    mùa xuân
なつ     夏    mùa hè
あき     秋    mùa thu
ふゆ     冬    mùa đông
てんき     天気    thời tiết
あめ     雤    mưa
ゆき     雪    tuyết
くもり     曇り    có mây
ホテル        khách sạn
くうこう     空港    sân bay
うみ     海    biển, đại dương
せかい     政界    thế giới
パーティー        tiệc (~をします:tổ chức tiệc)
「お」まつり     「お」祭り    lễ hội
しけん     試験    kỳ thi, bài thi
すきやき     すき焼き    Sukiyaki (món thịt bò nấu rau)
さしみ     刺身    Sashimi (món gỏi cá sống)
「お」すし        Sushi
てんぷら        Tempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột
いけばな     生け花    Nghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)
もみじ     紅葉    lá đỏ
どちら        cái nào
はじめて     初めて    lần đầu tiên
どちらも        cả hai
ずっと        (hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)
ただいま。        Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến nhà)
お帰かえりなさい。        Anh/Chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)
すごいですね。        Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.
でも        Nhưng
つか疲れました。        Tôi mệt rồi
ホンコン        Hồng Kông (香港)
シンガポール        Shingapore

II NGỮ PHÁP 

* Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:
Cú pháp của câu so sánh hơn:
Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Noun 1 + <wa> + Noun 2 + <yori> + Adj + <desu>


* Ví dụ:
ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です
<BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)

この くるま は あの くるま より おおきい です
<kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:
Cú pháp của câu hỏi so sánh:
Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か
Noun 1 + <to> + Noun 2 + <to> + <dochira> + <ga> + Adj + <desu ka>


Cú pháp của câu trả lời:
Noun + の + ほう + が + Adj + です か
Noun + <no> + <hou> + <ga> + Adj + <desu ka>

* Ví dụ:
A さん と B さん と どちら が ハンサム です か
<A san to B san to dochira ga HANSAMU desu ka>
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A さん の ほう が ハンサム です
<A san no hou ga HANSAMU desu>
(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:
Cú pháp của câu so sánh nhất:
どこ<doko>
いつ<itsu>
だれ<dare>
Noun + で<de> + なに<nani> + が<ga> + いちばん<ichiban> + Adj + ですか<desu ka>
どれ<dore>
<.......>


* Ví dụ:
ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か
<BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka>
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)
ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です
<BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か
<gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka>
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)
かぞく で ちち が いちばん せが たかい です
<kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu>
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

No comments:

Post a Comment