Saturday, February 13, 2016

Giáo trình Minna No Nihongo - Bài 15: Ngữ pháp

 Giáo trình Minna No Nihongo 

 Bài 15: Ngữ pháp

I.Từ vựng:

Hiragana    Kanji    Tiếng Việt
たちます     立ちます    đứng
すわります     座ります    ngồi
つかいます     使います    dùng, sử dụng
おきます     置きます    đặt, để
つくります     作ります,造ります    làm, chế tạo, sản xuất
うります     売ります    bán
しります     知ります    biết
すみます     住みます    sống, ở
けんきゅうします     研究します    nghiên cứu
しって います     知って います    biết
すんで います [おおさかに~]     住んで います [大阪に~]    sống [ở Osaka]
しりょう     資料    tài liệu, tư liệu
カタログ        ca-ta-lô
じこくひょう     時刻表    bảng giờ tàu chạy
ふく     服    quần áo
せいひん     製品    sản phẩm
ソフト        phần mềm
せんもん     専門    chuyên môn
はいしゃ     歯医者    nha sĩ
とこや     床屋    hiệu cắt tóc
プレイガイド        quầy bán vé (trong nhà hát)
どくしん     独身    độc thân
とくに     特に    đặc biệt
思い出します        nhớ lại, hồi tưởng
ご家族        gia đình (dùng cho người khác)
いらっしゃいます        thể kính trọng của 「います」
高校        trường trung học phổ thông

II. NGỮ PHÁP 

Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14.

* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて<te> + もいいです<mo ii desu> + か<ka>

Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
<shashin wo totte mo ii desu>
(Bạn có thể chụp hình)

たばこ を すって も いい です か。
<tabako wo sutte mo ii desu ka>
(Tôi có thể hút thuốc không ?)

* Ngữ pháp 2:

- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて<te> + は<wa> + いけません<ikemasen>
- Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は<ha> trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>.

Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
<koko de tabako wo sutte wa ikemasen>
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)

せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
<sensei, koko de asonde mo ii desu ka>
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
<hai, ii desu>
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
<iie, ikemasen>
(Không, các con không được phép)

Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて<te> + は<wa> + いけません<ikemasen> thì nếu bạn trả lời là:
* <hai> thì đi sau nó phải là <ii desu> : được phép
* <iie> thì đi sau nó phải là <ikemasen> : không được phép

Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là <shiri masen>

Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
<watashi no denwa bango wo shitte imasu ka>
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います
<hai, shitte imasu>
(Biết chứ)
* いいえ、 しりません
<iie, shirimasen>
(Không, mình không biết)

No comments:

Post a Comment