Saturday, February 13, 2016

Giáo trình Minna No Nihongo - Bài 17: Ngữ pháp

 Giáo trình Minna No Nihongo
 Bài 17: Ngữ pháp

I.Từ Vựng

Hiragana    Kanji    Tiếng Việt
おぼえます     覚えます    nhớ
わすれます     忘れます    quên
なくします        mất, đánh mất
だします [レポートを~]     出します    nộp[bản/bài báo cáo]
はらいます     払います    trả tiền
かえします     返します    trả lại
でかけます     出かけます    ra ngoài
ぬぎます     脱ぎます    cởi (quần áo, giầy)
もっていきます     持って行きます    mang đi, mang theo
もってきます     持って来ます    mang đến
しんぱいします     心配します    lo lắng
ざんぎょうします     残業します    làm thêm, làm quá giờ
しゅっちょうします 出張します        đi công tác
のみます [くすりを~]     飲みます [薬を~]    uống [thuốc]
はいります [おふろに~]     入ります    tắm bồn [vào bồn tắm]
たいせつ[な]     大切[な]    quan trọng, quý giá
だいじょうぶ[な]     大丈夫[な]    không sao, không có vấn đề gì
あぶない     危ない    nguy hiểm
もんだい     問題    vấn đề
こたえ     答え    câu trả lời
きんえん     禁煙    cấm hút thuốc
[けんこう]ほけんしょう     [健康]保険証    thẻ bảo hiểm [y tế]
かぜ        cảm, cúm
ねつ     熱    sốt
びょうき     病気    ốm, bệnh
くすり     薬    thuốc
[お]ふろ        bồn tắm
うわぎ     上着    áo khoác
したぎ     下着    quần áo lót
せんせい     先生    bác sĩ (cách gọi bác sĩ)
2,3にち     2,3日    vài ngày
2,3~        vài~ (“~” là hậu tố chỉ cách đếm)
~までに        trước ~ (chỉ thời hạn)
ですから        vì thế, vì vậy, do đó
どうしましたか。        Có vần đề gì?/Anh/chị bị làm sao? (cách bác sĩ hỏi bệnh nhân)
のど        họng

II.Ngữ pháp:

1.Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy.
*Cấu trúc : Vないでください。 -Cách chia sang thể ない。


_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút ...)
いきますー>いかない ( Không đi ...)
_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.
~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn...)
いれます-> いれない( Không cho vào...)
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)
** きます->こない ( Không đến..)
~Ví dụ cho phần ngữ pháp:
たばこをすわないでください
Xin đừng hút thuốc
おかねをわすれないでください
Xin đừng quên tiền

2. Mẫu câu phải làm gì đó :
* Cấu trúc: Vない->Vなければならなりません。( Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない)

~Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi phải làm bài tập
わたしはくすりをのまなければなりません
Tôi phải uống thuốc

3. Mẫu câu không làm gì đó cũng được
*Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです ( Bỏ い thay bằng くてもいいです)

~Ví dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです
Không ăn sáng cũng được
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được

No comments:

Post a Comment